HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, CHĂM SÓC VẬN HÀNH XE NÂNG ĐIỆN

Bài viết này chúng tôi hướng dẫn chia sẻ với khách hàng cách chăm sóc bảo dưỡng xe nâng điện Hyundai đúng quy chuẩn hãng. Liên hệ 094.334.1688 để được hướng dẫn chi tiết.

I. Đặc điểm chung của xe nâng điện ngồi lái.

 

LOẠI XE: XE NÂNG ĐIỆN NGỒI LÁI

1. Trục, lốp và bánh chủ động

2. Trục lái, lốp và bánh xe

3. Khung cabin

4. Ghế ngồi

5. Vô lăng

6. Cần điều khiển hướng

7. Trục nâng

8. Giá tựa kiện hàng

1. TÂM THÔNG SỐ VÀ TẢI TRỌNG XE:

(1) Số model hoặc tên đăng ký của xe

(2) Số sê-ri xe

Là một số xác định cho xe và được sử dụng khi yêu cầu thông tin hoặc đặt mua linh kiện cho xe từ nhà phân phối của HYUNDAI. Số sê-ri cũng được gán lên tem xe.

(3) Phần thông số thiết bị gắn thêm vào (nếu xe được trang bị)

Người lái xe cần nắm được những thông số như trọng lượng của xe / thiết bị gắn kèm và tải trọng nâng của xe khi gắn thêm thiết bị.

 (4) Tải trọng nâng tiêu chuẩn, tâm tải và thông tin chiều cao nâng

Cho biết tải trọng nâng lớn nhất của xe với mối liên quan giữa tâm tải và chiều cao nâng (xem trong hình minh họa trên bảng kim loại).  Nếu xe nâng quá mức tải trọng nâng cho phép thì có thể gây ra những tổn thương cho con người và hỏng hóc. Không nâng quá tải trọng cho phép.

(5) Trọng lượng của xe

Là trọng lượng xe khi không có tải. Phải lưu ý đến tổng trọng lượng của xe với trọng lượng hàng hóa khi vận hành trong thang máy, sàn nâng….để đảm bảo an toàn…

2. CÁC THIẾT BỊ VÀ ĐIỀU KHIỂN

1. Cần gạt phanh tay

2. Vô lăng

3. Bảng điều khiển

4. Công tắc khởi động

5. Công tắc khẩn cấp

6. Công tắc đèn dẫn hướng

7. Công tắc đèn làm việc

8. Công tắc đèn pha

9. Cần gạt điều khiển hướng

10. Pedal phanh

11. Công tắc đèn tín hiệu rẽ

12. Pedal chân ga

13. Cần gạt nâng

14. Cần gạt nghiêng ngả

3. BẢNG ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ

1. CẤU TRÚC: Bảng điều khiển thiết bị có sáu nút ấn tích hợp đèn LED đỏ, cung cấp cho người sử dụng thông tin dễ dàng về tình trạng của một số thiết bị của xe.

1. Đèn báo mức dầu (tùy chọn)

2. Đèn báo sửa chữa

3. Đèn báo nhiệt kế

4. Đèn báo ghế ngồi

5. Đèn báo dây an toàn

6. Đèn báo đỗ phanh dừng

7. Phím lên

8. Phím xuống/phím rùa

9. Phím trái

10. Phím phải

11. Phím thoát

12. Phím nhập

13. Màn hình chức năng

2. ĐÈN BÁO

Đèn báo mức dầu (tùy chọn)

Đèn LED sáng khi mức dầu của hệ thống phanh  dưới mức thấp nhất cho phép.

Đèn LED này nhấp nháy thiết bị điện cần kiểm tra sửa chữa.

Đèn LED này nhấp nháy khi một bộ phận điều khiển của xe trong trạng thái báo động do nhiệt độ IMS cao.

•IMS: Bộ chuyển đổi đầu vào động cơ

Đèn LED sáng khi người lái xe không ngồi trên ghế.

Đèn báo dây an toàn (tùy chọn)

Đèn LED này nhấp nháy sau 2 trường hợp.

Khi lái xe khởi động xe tải, đèn LED nhấp nháy trong 5 giây, có nghĩa là chẩn đoán ban đầu đang diễn ra và các nút trên màn hình hiển thị sẽ hoạt động tốt ngay sau khi chẩn đoán hoàn thành.

Đèn LED nhấp nháy khi dây an toàn không được gắn đúng cách.

3. NÚT ĐIỀU KHIỂN:

Các nút này được sử dụng để chọn hoặc thay đổi menu và giá trị đầu vào của màn hình chức năng.

Phím lên: Ấn để chọn di chuyển tiến

Phím RÙA ở các trạng thái: Di chuyển lùi TURTLE MODE ON/OFF.

Phím M Rẽ trái và vào menu.

Phím P   Rẽ phải POWER MODE H/N/E.

4) MÀN HÌNH CHỨC NĂNG LCD

1. Thời gian hiện tại.

Thể hiện thời gian hiện tại tùy thuộc vào cài đặt

2. Chế độ Rùa

Biểu tượng Rùa (2) thông thường ở trạng thái tắt, khi xuất hiện nó biểu diễn trạng thái “mềm “ của chiếc xe- tốc độ xe tối đa và ga của xe giảm xuống. Chế độ mềm có thể được kích hoạt bằng cách ấn nút.

3. Vạch tốc độ

Thể hiện tốc độ tại thời điểm lái

4. Mức tốc độ.  

Hiển thị mức vận tốc 2km/h

5. Tốc độ xe tải

Tốc độ xe tải được thể hiện bằng số. Đơn vị có thể là km / h hoặc mph theo cài đặt hiển thị

6. Đồng hồ đo giờ

Con số này cho thấy số giờ làm việc. Chữ  xuất hiện bên cạnh số giờ cho thấy đồng hồ đo giờ nào được hiển thị.

- hK: Giờ chính hiển thị thời gian bật chìa khóa;

- hT: Hiển thị giờ di chuyển.

- hP: Hiển thị giờ nâng

(4) Đồng hồ đo giờ

Số hiển thị ở phía dưới cùng bên phải của màn hình (4) cho thấy số giờ đã làm việc. Chữ cái được đặt gần đồng hồ chỉ ra loại giờ được hiển thị:

- K : hiển thị giờ chìa khóa.

- T : hiển thị giờ di chuyển.

- P : hiển thị giờ bơm thuỷ lực. Nó tăng lên nếu bơm hoạt động.

(5) Bàn đạp ga

Biểu đồ trạng thái ga được hiển thị ở trên cùng trung tâm của màn hình (5); nó được biểu thị bởi 10 vạch. Khi chế độ ga là nhỏ nhất chỉ có 1 vạch được hiển thị, khi chế độ ga là lớn nhất tất cả 10 vạch được hiển thị. Mỗi vạch biểu thị 1/10 của sự chênh lệch.

(7) Vị trí bánh lái và hướng chạy.

Điểm mũi tên lên khi xe tải chạy về phía trước và chỉ xuống khi xe tải

chạy ngược. Mũi tên chỉ hướng của góc lái.

(8) Nút Power

Chữ H, N hoặc E cho biết chế độ năng lượng đang được sử dụng trong bộ điều khiển. Chế độ có thể được cuộn bằng cách nhấn nút liên tục. Khi một chế độ được chọn, liên quan thông tin sẽ được gửi qua CAN-BUS tới các bộ điều khiển lực kéo và bơm sẽ quản lý dữ liệu này.

H (Cao) - tương ứng với hiệu suất cao nhất

N (Bình thường) - tương ứng với hiệu suất bình thường

E (tiết kiệm) - tương ứng với hiệu suất tiết kiệm

(9) Trạng thái ắc quy được sạc

Nó được biểu diễn bởi 10 vạch. Mỗi vạch đại diện cho 10% ắc quy sạc. Khi sử dụng các vạch mất dần, cái này nối tiếp cái kia, tương ứng với các giá trị sạc ắc quy còn dư. Khi giá trị sạc ắc quy còn dư là 20 % các vạch hiển thị sẽ bắt đầu nhấp nháy.

5. CÁC CÔNG TẮC VẬN HÀNH VÀ CẦN ĐIỀU KHIỂN.

1. Công tắc điều khiển:

I. Điện được cung cấp cho các mạch điều khiển thông qua công tắc này, nó được cài đặt OFF/ON theo chiều kim đồng hồ.

1. OFF: Chìa khóa có thể được rút ra hoặc cắm vào và điện tắt.

2. ON: Đồng thời cả mạch điều khiển thủy lực và điều khiển chuyển động hoạt động.

2. Công tắc khẩn cấp: Khi ấn nút này, mạch ngắt, chức năng điện trên xe ngắt

3. Công tắc đèn pha: On: bật Off: tắt

4. Phanh tay: 

(1) Vị trí 1: Phanh tay được kích hoạt và bánh trước được khóa lại.

(2) Vị trí 2: Phanh được nhả ra.

Trước khi chiếc xe khởi động, xác nhận hệ thống phanh ở vị trí nhả ra.

5. Bàn đạp ga: 

(1) Bàn đạp này được sử dụng để thay đổi tốc độ chạy xe, nó phụ thuộc vào khoảng cách mà bàn đạp được đạp xuống.

(2) Khi xe chạy, phanh điện sẽ dễ dàng vận hành bằng cách chuyển cần điều khiển hướng tới vị trí hướng ngược lại khiến xe đổi hướng chuyển động, nếu đạp ga quá sâu, chiếc xe sẽ chạy về hướng ngược lại trước khi dừng lại một lúc.

6. Bàn đạp phanh: Khi bàn đạp được ấn xuống, chiếc xe được phanh lại, trong lúc đó đèn báo phanh lắp cùng với đèn lùi sẽ sáng lên.

7. Vô lăng: Vô-lăng của xe có tay cầm cho phép người lái xe điều khiển xe bằng một tay. Thực hiện việc bốc dỡ hàng bằng tay phải và vận hành vô-lăng bằng tay trái. Điều chỉnh vô-lăng cho phép lựa chọn được vị trí lái tốt nhất đối với từng lái xe.

6. CẦN NÂNG, TAY CẦN ĐIỀU KHIỂN:

(1) NGHIÊNG VỀ PHÍA TRƯỚC ĐẨY: cần (tay điều khiển) về phía TRƯỚC để nghiêng trục nâng về phía TRƯỚC.

(2) NGHIÊNG VỀ PHÍA SAU KÉO: cần (tay điều khiển) về phía SAU để nghiêng trục nâng về phía SAU.

(3) GIỮ NGUYÊN: Loại ngón tay điều khiển. Khi cần (tay điều khiển) nghiêng được nhả ra, quá trình. Nghiêng sau nghiêng dừng lại.

7. CÔNG TẮC GHẾ LÁI

Công tắc này tự động đóng lại khi người sử dụng ngồi trên ghế.

Trước khi khởi động chiếc xe, công tắc ghế phải được đóng, nếu không thì chiếc xe không khởi động được.

8. ĐIỀU CHỈNH GHẾ NGỒI:

Ghế được điều chỉnh để phù hợp với cơ thể của người lái. Nó sẽ giảm mệt mỏi cho người lái khi làm việc nhiều giờ và nâng cao hiệu quả công việc.

(1) Điều chỉnh ghế Tiến/Lùi (A)

1. Kéo cần A để điều chỉnh ghế ngồi tiến hoặc lùi.

2. Ghế ngồi có thể dịch chuyển tiến và lùi trên 12mm trong 10 bước.

(2) Điều chỉnh độ ngả của ghế (B)

Kéo cần B để điều chỉnh độ ngả của lưng ghế.

Luôn luôn kiểm tra điều kiện của dây an toàn và các phần cứng được lắp đặt trước khi vận hành máy. Thay dây an toàn ít nhất là 3 năm 1 lần, không phân biệt hình dáng bên ngoài.

9. NẮP CHỨA NGĂN ẮC QUY:

Chỗ nối giữa nơi để ngồi lái/ ngăn chứa ắc quy che các cột trụ là đường vào ngăn chứa ắc quy.

Bạn phải nghiêng trục vô lăng về phía trước trước khi nâng nắp ngăn chứa lên.

Nắp ngăn được đóng lại bằng một chốt lò xo nằm ở phía trước. Kéo chốt lên để hạ nắp xuống. Lò xo khí giúp cho nắp ngăn giữ nguyên vị trí khi nó được nâng lên.                                                                                                            

II. QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG XE NÂNG ĐIỆN

1. Hệ thống điện:

    - Kiểm tra dung dịch, tỷ trọng bình ắc quy.

    - Kiểm tra, làm sạch, rơ le, tiếp điểm.

    - Kiểm tra, làm sạch môtơ di chuyển.

    - Kiểm tra, làm sạch môtơ nâng hạ.

    - Kiểm tra, làm sạch môtơ lái.

    - Kiểm tra tình trạng hệ thống đèn cảnh báo.

    - Kiểm tra hệ thống đèn, còi.v.v..

2. Hệ thống thuỷ lực, truyền động nâng hạ:

    - Kiểm tra dầu thuỷ lực, thùng dầu thuỷ lực.

    - Kiểm tra hiện tượng rò rỉ dầu của hệ thống thuỷ lực: xilanh,van chia dầu,tiô.v.v..

    - Kiểm tra, điều chỉnh vòng bi trục nâng.

    - Kiểm tra ,điều chỉnh xích nâng.

    - Kiểm tra, điều chỉnh các cần điều khiển.

    - Kiểm tra độ dày càng nâng và giá đỡ hàng.

- Kiểm tra hệ thống truyền động dẫn hướng.

3. Hộp số, cầu truyền động, phanh:

- Kiểm tra dầu hộp số, dầu cầu.

- Kiểm tra dầu phanh.

- Kiểm tra, điều chỉnh hệ thống dẫn động phanh.

- Kiểm tra tiếng ồn lạ khi di chuyển.

- Kiểm tra, bảo dưỡng moayơ.

4. Các chi tiết khác:

    - Kiểm tra, bổ sung mỡ vào các điểm bôi trơn.

- Kiểm tra, xiết chặt các bulông, đai ốc.

- Kiểm tra áp suất lốp các bánh

Ghi chú: - Trong quy trình bảo dưỡng các chi tiết cần điều chỉnh, sửa chữa, thay thế theo giờ làm việc cụ thể.

                - Những linh kiện cần phải thay thế sẽ được báo giá sau.

KIỂM TRA BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY

Khoảng thời gian bảo dưỡng phụ thuộc vào số giờ hoạt động trên đồng hồ đo. Khoảng thời gian bảo dưỡng:

A : 8~10 giờ hoặc hàng ngày.

B : 50~250 giờ hoặc hàng tháng (Khoảng bảo dưỡng  thông thường).

C : 450~500 giờ hoặc 3 tháng.

D : 900~1000 giờ hoặc 6 tháng.

E : 2000 giờ hoặc hàng năm.

QUY TRÌNH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY A B C D E
Kiểm tra xe về các hư hại và rỏ rỉ . .        
Kiểm tra và làm sạch Ắc-quy .        
Kiểm  tra mức điện phân. .        
Kiểm tra các biển báo, đề-can .        
Kiểm tra lốp, bánh xe. Làm sạch các vật vướng vào bánh. .        
Kiểm tra bu lông bánh xe. .        
Kiểm tra mức dầu trong bình chứa. .        
Kiểm tra đồng hồ và các thiết bị khác. .        
Kiểm tra các đèn báo và đồng hồ đo. .        
Kiểm tra giá mái che đầu và bu-lông bắt. .        
Kiểm tra còi và các hệ thống báo động. .        
Kiểm tra vô-lăng. .        
Kiểm tra hệ thống phanh. .        
Kiểm tra cần điều khiển hướng và tốc độ. .        
Kiểm tra cần nâng, nghiêng và dịch chuyển. .        
Kiểm tra trục, xích nâng và các bu-lông điều chỉnh. .        
Kiểm tra giá, các bộ phận bổ sung và càng nâng. .        
Kiểm tra các thiết bị an toàn (Đèn báo) .        

KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ

Kiểm tra định kỳ và kế hoạch bảo dưỡng (PM)  A B C D E
Kiểm tra chiếc xe bằng trực quan và các thiết bị kiểm tra   .      
Kiểm tra tay lái/ kiểm tra các chức năng của xe.   .      
Kiểm tra mô-men xoắn trên ốc vít quan trọng.   .      
Bôi trơn chiếc xe (Quan sát các bộ phận)   .      
Làm sạch/ Kiểm tra ắc-quy, độ điện phân.   .      
Kiểm tra các cáp nối ắc-quy/chỗ để ắc quy trên xe.   .      
Thử khả năng sạc của ắc-quy.   .      
Kiểm tra tiếp mát.   .      
Kiểm tra mức dầu của các bộ phận lái.   .      
Xả và thay dầu hệ thống lái.         .
Kiểm tra và điều chỉnh các mối lắp ghép của hệ thống lái   .      
Kiểm tra điều kiện phanh và mức độ mài mòn.   .      
Bôi trơn bánh răng và vòng bi của bộ phận lái.   .      
Bôi trơn hệ thống lái.   .      
Thay dầu và lọc dầu thủy lực.         .
Thay lọc dầu thủy lực.     .    
Thay màng cân bằng áp suất thủy lực.       .  
Bôi trơn cần xy-lanh nghiêng.   .      
Bôi trơn các đoạn nối trục.   .      
Kiểm tra độ mài mòn và điều chỉnh của xích.   .      
Kiểm tra/ Bôi trơn xích nâng.   .      
Kiểm tra các giắc nối (Thay thế đầu nối nếu cần thiết)   .